Nhân khẩu Tây_Đức

Thống kê dân số

Tổng dân số của Tây Đức từ 1950 đến 1990, được thu thập bởi Cục thống kê liên bang Đức[1][2]

Dân số trung bình (x 1000)[3]Sinh ra sốngTử vongThay đổi tự nhiênTỷ lệ sinh thô (trên 1000)Tỷ lệ tử vong thô (trên 1000)Thay đổi tự nhiên (trên 1000)TFR
1946732 998588 331144 66715,912,73,2
1947781 421574 628206 79316,612,24,42,01
1948806 074515 092290 98216,710,66,02,07
1949832 803517 194315 60916,910,56,42,14
195050 958812 835528 747284 08816,310,65,72,10
195151 435795 608543 897251 71115,710,84,92,06
195251 864799 080545 963253 11715,710,75,02,08
195352 454796 096578 027218 06915,511,34,22,07
195452 943816 028555 459260 56915,710,75,02,12
195553 518820 128581 872238 25615,711,14,62,11
195653 340855 887599 413256 47416,111,34,82,19
195754 064892 228615 016277 21216,611,55,22,28
195854 719904 465597 305307 16016,711,05,72,29
195955 257951 942605 504346 43817,311,06,32,34
196055 958968 629642 962325 66717,411,65,92,37
196156 5891 012 687627 561385 12618,011,26,92,47
196257 2471 018 552644 819373 73317,911,36,62,45
196357 8651 054 123673 069381 05418,411,76,72,52
196458 5871 065 437644 128421 30918,311,17,22,55
196559 2971 044 328677 628366 70017,811,66,32,51
196659 7931 050 345686 321364 02417,811,66,22,54
196759 9481 019 459687 349332 11017,211,65,62,54
196860 463969 825734 048235 77716,312,34,02,39
196961 195903 456744 360159 09615,012,42,62,20
197061 001810 808734 84375 96513,412,11,31,99
197161 503778 526730 67047 85612,711,90,81,92
197261 809701 214731 264-30 05011,311,8-0,51,72
197362 101635 663731 028-95 39510,311,8-1,51,54
197461 991626 373727 511-101 13810,111,7-1,61,51
197561 645600 512749 260-148 7489,712,1-2,41,45
197661 442602 851733 140-130 2899,811,9-2,11,46
197761 353582 344704 922-122 5789,511,5-2,01,40
197861 322576 468723 218-146 7509,411,8-2,41,38
197961 439581 984711 732-129 7489,511,6-2,11,39
198061 658620 657714 117-93 46010,111,6-1,51,44
198161 713624 557722 192-97 63510,111,7-1,61,43
198261 546621 173715 857-94 68410,111,6-1,51,41
198361 307594 177718 337-124 1609,711,7-2,01,33
198461 049584 157696 118-111 9619,511,4-1,91,29
198561 020586 155704 296-118 1419,611,6-2,01,28
198661 140625 963701 890-118 14110,311,5-1,21,34
198761 238642 010687 419-45 40910,511,3-0,81,37
198861 715677 259687 516-10 25711,011,2-0,21,41
198962 679681 537697 730-16 19311,011,2-0,21,39
199063 726727 199713 33513 86411,511,30,21,45

Tôn giáo

Quan hệ tôn giáo ở Tây Đức giảm từ thập niên 1960 trở đi.[4] Sự liên kết tôn giáo đã giảm nhanh hơn giữa những người theo đạo Tin lành so với người Công giáo, khiến Giáo hội Công giáo La Mã vượt qua EKD là giáo phái lớn nhất ở nước này trong những năm 1970.

Tôn giáo Tây Đức, 1970
tôn giáo%
EKD Kháng Cách
  
49%
Giáo hội Công giáo Roma
  
44,6%
Khác & Không liên kết
  
6,4%
NămEKD Kháng Cách [%]Công giáo Rôma [%]Hồi giáo [%]Không tôn giáo [%][5]
195050,645,8-3,6
196151,145,5-3,5
197049,044,61,33,9
198042,343,3--
198741,642,92,711,4

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây_Đức http://www.scientistsandfriends.com/files/secrets.... http://encyclopedia2.thefreedictionary.com/Saar+ar... http://www.time.com/time/archive/preview/0,10987,8... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://fowid.de/fileadmin/datenarchiv/Religionszug... http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb11862214n http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb11862214n http://www.idref.fr/026358786 http://id.loc.gov/authorities/names/n80125937 http://d-nb.info/gnd/4011889-7